trong các câu sau câu nào là câu bị động
Câu 64: Câu chữ nào mà những người vui sướng khi nhìn thấy nó sẽ trở nên buồn bã và ngược lại, những người buồn bã u sầu khi thấy nó sẽ trở nên vui vẻ hơn. Đáp án: Điều đó rồi cũng qua. Câu 65: Có bao nhiêu chữ C trong câu sau đây: "Cơm, canh, cháo gì tớ cũng thích ăn!"
Tại sách giáo khoa ngữ văn 8 tập một đưa ra định nghĩa về khái niệm câu ghép là gì như sau: " Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ - vị (C-V) không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu". Có thể thấy có nhiều ý kiến khác nhau, khác nhau trong cách hiểu, khác nhau trong cách phân loại.
5- Đặt BY trước O trong câu bị động. (A = Active sentence) John wrote a letter. (P = Passive sentence) A letter was written by John. Trong (A) 1- John là S, wrote là V chính, a letter là O, 2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn. 3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động.
Câu bị động: I get my car washed by my father 5. Bị động của động từ theo sau là V-ing Các động từ theo sau là V-ing thường gặp khi học tiếng Anh bao gồm: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid… * Cấu trúc câu chủ động: S + V + sb + V-ing
trong thời hạn tối đa là 45 ngày và chỉ cần thanh toán lại cho ngân hàng số tiền giao dịch. Thời hạn miễn lãi bao gồm 30 ngày trong chu kỳ thông báo giao dịch thẻ tín dụng và thêm 15 ngày của thời hạn thanh toán. 5. Làm thế nào để đăng ký thẻ tín dụng Sacombank?
materi ips kelas 1 sd semester 2. Bài tập, cấu trúc câu bị động Passive voice tưởng quen mà lạ. Bên cạnh những cấu trúc, những bài tập quen thuộc với chúng ta thì cũng có không ít những bài tập, cấu trúc lẻ tẻ đòi hỏi chúng ta phải hiểu sâu hơn. Thậm chí, nhiều khi dịch hay nói trong văn phong tiếng Việt, chúng ta thấy nó rất thuận tai. Ấy thế mà khi viết sang câu bị động trong tiếng Anh lại chẳng đơn giản như vậy. Với Language Link Academic, bài tập, cấu trúc câu bị động sẽ được biến hóa, trở nên dễ hiểu hơn, giúp các bạn làm chủ được kiến thức này. Nào, hãy cùng nhau khám phá Cấu trúc chung của câu bị động Bài tập, cấu trúc câu bị động có tương đối nhiều kiến thức nhỏ nhặt dễ gây nhầm lẫn. Nên muốn làm được bài tập, chúng ta cần nắm chắc các cấu trúc của câu bị động. Trước hết, chúng ta cùng nhau tìm hiểu các cấu trúc phổ biến của câu bị động trước động A S + V + OBị động P S O + to be + PII + by O S Chủ động He [S] plants [V] lots of flowers [O] in his garden. Anh ấy trồng rất nhiều hoa trong vườn.Bị động Lots of flowers [S] are [to be] planted [PII] in his garden by him [by O]. Rất nhiều hoa trong vườn do anh ấy trồng.b/ Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động Trước khi sang phần bài tập, cấu trúc câu bị động một cách chi tiết và cụ thể, chúng ta cần biết các bước chuyển đổi một câu chủ động bất kì sang câu bị động như thế nào. Khi đã nắm rõ nguyên tắc này, các bạn sẽ thấy chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ như ăn bánh!Bước 1 Xác định chủ ngữ thực hiện hành động, động từ chính, tân ngữ, và các thành phần phụ của 2 Xác định thì của câuBước 3 Chuyển sang câu bị động Đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ của câu bị động, những phần còn lại về thì, động từ TO BE, PII chúng ta chuyển như theo cấu trúc dưới đây. Còn chủ ngữ của câu chủ động sẽ được chuyển thành tân ngữ đứng sau Cách chuyển đổi cụ thể trong từng thì của câu bị động STTThì Chủ độngBị độngVí dụ1Hiện tại ĐơnS + Vs/es + OS O + am/is/are + PII + by O SShe buys a new computer. Cô ấy mua một chiếc máy tính mới.-> A new computer is bought by her. Một chiếc máy tính mới được cô ấy mua. 2Hiện tại Tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS O + am/is/are + being + PII + by O SI am writing a letter. Tôi đang viết thư.-> A letter is being written by me. Bức thư đang được tôi viết.3Hiện tại Hoàn thànhS + have/has + PII + OS O + have/has + been PII + by O SWe have just finished our homework. Chúng tôi vừa mới làm bài xong.-> Our homework has just been finished by us. Bài tập vừa mới được chúng tôi hoàn thành.4Quá khứ ĐơnS + V-ed + OS O + was/were + PII + by O SShe painted her room yesterday. Cô ấy sơn phòng mình hôm qua.-> Her room was painted yesterday by her. Phòng cô ấy được cô ấy sơn hôm qua.5Quá khứ Tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS O + was/were + being + PII + by O SThey had watched this film before they came here. Họ đã xem bộ phim này trước khi đến đây rồi.-> This film had been watched before they came here. Bộ phim này đã được họ xem trước khi họ đến đây khứ Hoàn thànhS + had + PII + OS O + had been + PII + by O SThey had watched this film before they came here. Họ đã xem bộ phim này trước khi đến đây rồi.-> This film had been watched before they came here. Bộ phim này đã được họ xem trước khi họ đến đây lai ĐơnS + will + V-inf + OS O + will be + PII + by O SI will buy a gift for him tomorrow. Ngày mai tôi sẽ mua quà cho anh ta.-> A gift for him will be bought for him tomorrow by me. Món quà cho anh ta sẽ được tôi mua vào ngày mai.8Tương lai GầnS + is/am/are + going to + V-inf + OS O + is/am/are + going to be + PII + by O SThey are going to repair their bike tomorrow morning. Họ sẽ sửa xe đạ vào sáng mai.-> Their bike is going to be repaired tomorrow morning. Xe đạp sẽ được họ sửa vào sáng mai.9Tương lai Tiếp diễnS + will be + V-ing + OS O + will be being + PII + by O SI will be making a cake at about 9 tomorrow. Khoảng 9 giờ ngày mai thì tôi sẽ đang làm bánh.-> A cake will be being made at about 9 tomorrow by me. Khoảng 9 giờ ngày mai thì cái bánh sẽ đang được tôi làm. 10Tương lai Hoàn thànhS + will + have + PII + OS O + will have been + PII + by O SMy sister will have completed her work by tomorrow afternoon. Đến chiều mai, chị tôi sẽ hoàn thành xong công việc của mình rồi.-> Her work will have been completed by tomorrow afternoon by her. Đến chiều mai, công việc sẽ được cô ấy hoàn thành.11Tương lai Hoàn thành Tiếp diễnS + will have been + V-ing + OS O + will have been being + PII + by O SMy brother will have been studying this subject until next year. Đến năm sau thì anh tôi vẫn sẽ đang học môn này.-> This subject will have been being studied until next year. Đến năm sau môn học này sẽ vẫn đang được anh tôi nghiên cứu.12Động từ khuyết thiếuS + modal verb + V-inf + O S O + modal verb + be + PII + by O SThey must cook the meal. Chắc chắn là họ nấu ăn.-> The meal must be cooked. Chắc chắc bữa ăn là do họ nấu. d/ Các lưu ý trong chuyển câu bị động – Câu chủ động ở thì nào thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta giữ nguyên thì đó của câu. Cụ thể, câu chủ động ở dạng thì nào thì tobe trong câu bị động ở dạng thì đó.– Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các từ như THEY, PEOPLE, EVERYONE, EVERYBODY, SOMEONE, SOMEBODY, ANYONE, ANYBODY,… thì khi chuyển sang câu bị động, ta có thể lược Everyone loves this picture. Tất cả mọi người đều thích bức tranh này.-> This picture is loved. Bức tranh này được mọi người yêu quý.– Nếu câu chứa động từ có 2 tân ngữ thì tân ngữ được chọn làm chủ ngữ sẽ là tân ngữ chúng ta muốn nhấn bought her [O1] a bunch of flowers [O2]. Anh ta mua cho cô ấy một bó hoa.-> She was bought a bunch of flowers by him. Cô ấy được anh ta mua cho một bó hoa.> A bunch of flowers was bought for her by him. Một bó hoa được anh ta mua để tặng cô ấy.– Các nội động từ những động từ không yêu cầu tân ngữ đi kèm thì sẽ KHÔNG được dùng ở bị The building collapses. Tòa nhà sụp đổ.– Một số trường hợp đặc biệt mà chúng ta sẽ bắt gặp cấu trúc TO BE/TO GET + PII nhưng lại không mang nghĩa bị động. Cụ thể như sau+ Chỉ tình huống mà chủ ngữ đang phải I got lost on the way to another city. Tôi lạc đường khi đang đến một thành phố khác.+ Chỉ sự việc, hành động mà chủ ngữ tự They have got married for 3 years. Họ đã cưới nhau được 3 năm rồi.2. Bài tập cấu trúc câu bị động Chúng ta vừa tìm hiểu về phần cấu trúc câu bị động rồi, giờ chúng ta sẽ chuyển sang phần bài tập để cùng nhau vận dụng những lí thuyết đã học vào bài tập nhé. Bài tập, cấu trúc câu bị động khá đa dạng nên chúng ta cần xác định cẩn thận loại câu để làm cho 1. Chuyển các câu sau đây sang câu bị độngHe writes a report are preparing a gift for their aunt was cooking a vegetarian dish for her is going to repair his son’s bicycle this have washed all the dirty glasses just a few minutes before he family will buy a special present for our grandfather on the occasion of his 2. Viết lại câu chủ động từ các câu bị động đã choMany letters have been refrigerator was bought by my father has been taught at this school by him for 1 are going to be bought to decorate his house by shirt will have been made until my birthday by my 3. Cho dạng đúng của từA bottle was ________ throw outsides last night by fan has already ________ fix by my a test ________ do by him to prepare for his the key ________ find.They were very worried that the work would not ________finish. Gợi ý đáp ánBài …is written…2. …are being prepared…3. …was being cooked…4. …going to be cooked…5. …have been washed…6. …will be bought… Bài …have written…2. …bought…3. …have taught…4. …going to buy…5. …will have made… Bài thrown2. been fixed3. is done4. has been found5. be finished Trên đây là bài tập, cấu trúc câu bị động phổ biến mà chúng ta hay gặp. Mặc dù tương đối nhiều lưu ý nhưng các bài tập, cấu trúc câu bị động lại không hề phức tạp vì gần như các cấu trúc đều lặp lại cách chuyển. Các bạn sẽ được hướng dẫn kĩ hơn về câu bị động cũng như các kiến thức ngữ pháp khác khi tham gia các khóa học tiếng Anh trẻ em của Language Link AcademicHãy theo dõi các bài viết sắp tới của Language Link Academic để tìm hiểu các nội dung ngữ pháp quan trọng khác xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Khi nhắc đến câu bị động trong tiếng Việt, có nhiều ý kiến cho rằng tiếng Việt không tồn tại loại câu này. Tuy nhiên, trên thực tế, nó vẫn tồn tại, song tần suất của nó không nhiều như trong tiếng Anh. Có lẽ vì điều này nên người mới học tiếng Anh thường gặp khó khăn khi sử dụng câu bị động trong tiếng Anh. Trong bài viết này, tác giả sẽ làm rõ hơn về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt, từ đó chỉ ra các điểm giống và khác của loại câu này trong hai ngôn ngữ nhằm giúp người học hiểu bản chất và sử dụng loại câu này trong tiếng Anh một cách hiệu quả hơn. Key Takeaways1. Câu là một đơn vị lời nói bao gồm chủ ngữ và vị ngữ có chứa động từ chính. 2. Câu bị động Câu bị động trong tiếng Anh là câu mà khi đó tân ngữ của động từ trong câu chủ động được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động; đồng thời, động từ chính trong câu sẽ được biến đổi về dạng be + P2 động từ phân từCâu bị động trong tiếng Việt là câu có chủ ngữ chỉ người hoặc vật được hoạt động của người hoặc vật khác hướng vào; câu bị động trong tiếng Việt thường thêm “bị/được” trước động từ chính3. Các điểm giống và khác nhau giữa câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt Điểm giống cách dùng, chủ ngữ mới là tân ngữ của câu chủ động, nội động từ không sử dụng trong câu bị độngĐiểm khác lớn nhất nằm ở sự khác biệt của dạng động từ trong tiếng Anh be + P2; trong khi đó, tiếng Việt thêm “bị/được” trước động từ và động từ không biến đổi. 4. Các lỗi sai thường gặp Sai động từ Các câu có “bị/được” trong tiếng Việt thường chuyển thành bị độngCâu là gì? Trước khi tìm hiểu về câu bị động, người học cần hiểu rõ khái niệm câu. Theo Wikipedia, câu trong tiếng Việt là “đơn vị lời nói nhỏ nhất diễn đạt một ý trọn vẹn. Xét về ngữ pháp thì câu có chủ ngữ và vị ngữ, có thể có trạng ngữ. Xét về nghĩa thì 1 câu phải có nghĩa rõ ràng.” Định nghĩa này cũng chính xác với khái niệm câu trong tiếng Anh. Như vậy, người học có thể hiểu đơn giản câu bao gồm hai thành phần bắt buộcChủ ngữ + Vị ngữ động từ + thành phần khác Ví dụ Câu tiếng Việt Hôm qua, tôi dọn dẹp nhà cửa. Câu tiếng Anh Yesterday, I cleaned my house. Chủ ngữ tôi Chủ ngữ I Vị ngữ dọn dẹp nhà cửa Vị ngữ cleaned my houseTrạng ngữ hôm qua Trạng ngữ YesterdayCâu bị độngNội động từ và ngoại động từ Vì nội dung câu bị động có liên hệ mật thiết với hai khái niệm nội động từ và ngoại động từ, do vậy, tác giả sẽ giải thích ngắn gọn hai loại động từ này trước khi phân tích kỹ hơn về câu bị động. Trong tiếng Việt và tiếng Anh, hai loại động từ này được hiểu đơn giản như sau Nội động từ là động từ không có tân ngữ theo sau, ví dụ ngủ sleep, nằm lay, đi go, đứng stand,..... hành động không tác động đến bất kỳ đối tượng nào khácNgoại động từ là động từ được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp, ví dụ đá kick, tôn trọng respect, bắt, chụp catch,.... hành động có thể tác động đến một đối tượng khác Đọc thêm Ngoại động từ là gì? Nội động từ là gì? Cách phân biệt nội động từ và ngoại động từCâu bị động trong tiếng Anha. Khái niệm Theo Martinet & Thomson 1986, câu bị động là câu mà khi đó tân ngữ của động từ trong câu chủ động được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động; đồng thời, động từ chính trong câu sẽ được biến đổi về dạng be + P2 động từ phân từ. Ví dụ Câu chủ động Local council builds two parks in their living area. Câu bị động Two parks are built in their living area by local councils. Phân tích Tân ngữ trong câu chủ động two parks => chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động Biến đổi động từ build trong câu chủ động => chuyển thành dạng be + P2 are built trong câu bị độngTân ngữ mới "by local councils" trong câu bị động được chuyển từ chủ ngữ của câu chủ động b. Cách dùng Theo Nguyen, trong tiếng Anh, câu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau Nhấn mạnh đối tượng của hành độngVí dụ Câu chủ động Christopher Columbus discovered the Americas. Câu bị động The Americas was discovered by Christopher Columbus. Phân tích Mặc dù về nghĩa, hai câu trên không khác nhau. Tuy nhiên, khi xét về mục đích nhấn mạnh, chúng khác nhau trong khi câu chủ động nhấn mạnh vào chủ thể hành động là “Christopher Columbus”, câu bị động nhấn mạnh vào đối tượng của hành động “the Americas”. Trong trường hợp này, người học cần cân nhắc để mục đích viết của mình để chọn cách diễn đạt phù hợp hơn. Khi muốn giảm nhẹ trách nhiệm của chủ thể hành độngVí dụ Câu chủ động You made big mistakes. Câu bị động Big mistakes were made. Phân tích Trong trường hợp này, mục đích của câu bị động giống như việc nói giảm, nói tránh, tránh việc đổ lỗi hoặc trách nhiệm cho một đối tượng cụ thể nào đó. Khi không rõ chủ thể hành độngVí dụ Her car was stolen. Phân tích Trong trường hợp, người viết không biết rõ hay không chắc chắn về đối tượng gây ra hành động, câu chủ động sẽ được sử dụng. Khi muốn thống nhất một chủ ngữ qua các câu trong đoạnVí dụ My sister and I grew up and went to school in Jamaica. We were educated according to the British system. In 1997 we were given the opportunity to come to the United States. We decided to finish high school before leaving our own country. We were concerned that the education in this country might not be as good as the one we had there, and we wanted to improve our English too. Dr. Murray and Anna C. RockowitzPhân tích Các động từ được gạch chân trong đoạn được dùng ở thể bị động với mục đích tạo ra sự thống nhất về chủ ngữ “My sister and I” - thay bằng “we” xuyên suốt trong cả đoạn Cấu trúc câu bị động Cấu trúc câu bị động theo thìThì động từCâu chủ độngCách chia động từ bị đồngCâu bị độngHiện tại đơnViolence affects small childrenam/are/is + P2Small children are affected by violenceHiện tại tiếp diễnViolence is affecting small childrenam/are/ is being + P2Small children are being affected by violenceHiện tại hoàn thànhViolence has affected small childrenhave/has been + P2Small children have been affected by violenceQuá khứ đơnViolence affected small childrenwas/were + P2Small children were affected by violenceQuá khứ tiếp diễnViolence was affecting small childrenwas/were being + P2Small children were being affected by violenceQuá khứ hoàn thànhViolence hadaffected small childrenhad been + P2Small children had been affected by violenceTương lai đơnViolence will affect small childrenwill be + P2Small children will be affected by violenceTương lai gầnViolence is going to affect small childrenis going to be + P2Small children is going to beaffected by violenceTrích sách Writing a SentenceCấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu Một số động từ khuyết thiếu bao gồm must, can, could, may, might, should, have to,.... Câu chủ động S + động từ khuyết thiếu + V nguyên thể + bị động S + động từ khuyết thiếu + be + P2 + by O. Ví dụ Câu chủ động City residents should plant trees in their neighborhood. Câu bị động Trees should be planted in their neighborhood by city trúc bị động có nhiều hơn một tân ngữMột số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ send, give, bring, buy, provide,.... Câu chủ động S + V + O1 + O2. hai tân ngữ bao gồm tân ngữ chỉ người và chỉ vậtVí dụ Teachers should give students homework. Câu bị động Trường hợp 1 Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ => S + be + P2 + O chỉ vật + by dụ Students should be given homework by teachers. Trường hợp 2 Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ bắt buộc có giới từ kèm theo=> S + be P2 + to/for + O chỉ người + by O. Ví dụ Homework should be given to students. Lưu ý Giới từ trong trong hợp này là giới từ kết hợp với động từ người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.Cấu trúc câu bị động của các động từ nêu quan điểm think, say, report, rumor, believe,.....Câu chủ động S1 + V1 các động từ bên trên + that + mệnh đề S2 + VOCâu bị động Cách 1 It + be + P2 chuyển từ V1 + that + mệnh đề S2 + VO Cách 2 S2 + be + P2 chuyển từ V1 + to V chuyển từ V2/ to have + P2 chuyển từ V2Ví dụ Câu chủ động People believe that he is a famous doctor. Câu bị động Cách 1 It is believed that he is a famous doctor. Cách 2 He is believed to be a famous trúc câu bị động với have/getCâu chủ động Nhờ ai đó làm gìS + have+ O chỉ người + V + O chỉ vật. S + get + O chỉ người + to V + O chỉ vật.Câu bị động S + have/get + O chỉ vật + P2 by O chỉ người. Ví dụ Câu chủ động I have him fix my car. Câu bị động I have my car fixed by him. d. Một số tình huống không dùng bị độngTân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ. Ví dụ He hit himself. Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself” đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số động từ bao gồm have mang nghĩa “có” - sở hữu, belong to, lack, resemble, appear, seem, look, dụ I have a cat. Câu trên không có dạng bị động sau A cat is had by me. Câu có động từ chính là nội động từVí dụ He walks through the street. Trong câu trên “walk” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không thể chuyển đổi thành câu bị động. Câu bị động trong tiếng Việt a. Khái niệmTheo chương trình Ngữ Văn 7, câu bị động là dạng câu có chủ ngữ là chỉ người hoặc vật được hoạt động của người hoặc vật khác hướng vào. Ví dụ Sân trường đã được dọn dẹp. b. Cách dùng Khi không muốn nhắc đến hoặc không rõ chủ thể hành độngVí dụ Điện thoại bị cướp. Trường hợp này, người nói không rõ chủ thể của hành động “cướp” là ai nên câu được dùng ở bị động. Khi muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành độngVí dụ Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong trường hợp này, câu trên có thể viết ở dạng chủ động Ai ai/mọi người trên khắp thế giới sử dụng tiếng Anh; tuy nhiên, với nội dung trên, rõ ràng, kết quả của việc sử dụng tiếng Anh mới là thông tin quan trọng và cần được nhấn mạnh, do vậy, trường hợp này câu bị động được sử dụng. c. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Việt Trong bài trước bàn về vấn đề sử dụng động từ trong tiếng Anh và tiếng Việt, tác giả đã làm rõ động từ trong tiếng Việt không chịu tác động của các yếu tố xung quanh nên dạng thức động từ của nó không thay đổi trong mọi trường hợp. Tương tự với câu bị động, động từ trong tiếng Việt không biến đổi như tiếng Anh bên trên, vì vậy, để diễn đạt nghĩa bị động, tiếng Việt thường có các từ như “bị, được” đứng trước động từ. Có các cấu trúc bị động sau trong tiếng Việt S + bị/ được + dụ Lọ hoa bị bể. The vase was broken.S + bị/ được + chủ thể + VVí dụ Tên trộm bị cảnh sát bắt hôm qua. The thief was arrested by the police yesterday.S + bị/ được + V + bởi + agentVí dụ Bức tranh này được vẽ bởi một người thợ tài ba. This picture is drawn by a skilled artist."bị/được" được thay bằng “do”.Ví dụ Bài hát này do anh ấy sáng tác. This song is written by him.So sánh câu bị động trong tiếng Việt và tiếng Anha. Điểm giống Theo Vu 2009, câu bị động trong tiếng Việt và tiếng Anh có các điểm giống sauCách dùngChủ thể trong câu chủ động có thể bị lược bỏ khi chuyển sang bị động nếu nó không quan trọng Tân ngữ của câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ của câu bị động Chỉ có ngoại động từ mới có thể chuyển sang câu bị động b. Điểm khácCấu trúc bị động Tiếng Việt thêm các từ “bị/được/do” trước động từ và động từ không thay đổi dạng thức Tiếng Anh thay đổi dạng động từ chuyển thành be + P2, đồng thời động từ tobe được thay đổi phù hợp với chủ ngữÝ nghĩa của câu bị động Trong tiếng Việt cấu trúc “bị + động từ” thường mang nghĩa tiêu cực. Ngược lại, cấu trúc “được + động từ” mang nghĩa tích cực. Trong tiếng Anh không có sự phân biệt như trên. Các lỗi người Việt thường mắc khi sử dụng câu bị động và giải phápSai động từ trong câu bị động trong câu tiếng Anh a. Các lỗi sai Lỗi thiếu động từ tobe trước động từ phân từMột số người mới học khi chuyển câu sang bị động thì chỉ chuyển động từ chính trong câu sang P2 nhưng không có “be” ở phía dụ English used around the world. Câu trên sai do động từ bị động thiếu “be” ở phía trước. Câu đúng English is used around the world. Lỗi sai thì của động từĐây cũng là một lỗi khá phổ biến do một số người học chỉ nhớ sử dụng động từ tobe là is/am/are/was/were theo công thức chung be + P2. Ví dụCâu chủ động He has completed the final assignment. câu đang ở thì hiện tại hoàn thành Câu bị động The final assignment has been completed. phần “has” được giữ nguyênĐộng từ không hòa hợp với chủ ngữ mớiMột lỗi phổ biến khác liên quan đến động từ trong câu bị động là sự hòa hợp giữa động từ với chủ ngữ mới của câu bị động - chủ ngữ này được biến đổi từ tân ngữ của câu chủ động. Người học nên lưu ý trong câu bị động, chủ ngữ mới sẽ quyết định dạng động từ trong câu nên với trường hợp như sau, người học cần quan sát kỹ tân ngữ Trường hợp 1 Câu chủ động S số ít + V số ít + O số nhiều. Câu bị động S số nhiều + be số nhiều + P2 + by dụCâu chủ động He completed many projects. Câu bị động Many projects were completed. không dùng was do projects số nhiềuTrường hợp 2 Câu chủ động S số nhiều + V số nhiều + O số ít. Câu bị động S số ít + be số ít + P2 + O số nhiềuVí dụ Câu chủ động They make a big mistake in the company’s bị động A big mistake in the company’s project is made. không dùng are do a big mistake ở dạng số ítb. Giải pháp Để khắc phục các lỗi sai về động từ trong câu bị động tiếng Anh, người học nên thực hiện các bước nhau sau Bước 1 Xác định số ít/số nhiều của chủ ngữ mới được tạo thành từ tân ngữ Bước 2 Xác định chính xác thì của động từ trong câu Bước 3 Áp dụng cấu trúc động từ phù hợp theo từng thìChú ý Đặc biệt với các thì hoàn thành, người học nên hiểu rằng bản chất của had/have/has been P2 vẫn có be + P2 thể hiện ở been P2, phần còn lại have/has/had chỉ là công thức của thì tương ứng nên khi chuyển sang bị động, phần này không thay đổi, nói cách khác nó sẽ không bị lược bỏ hoặc đổi thành is/am/are hoặc was/were. Ví dụCâu chủ động The government built this bridge last year. Bước 1 Xác định chủ ngữ mới this bridge số ít Bước 2 Xác định thì quá khứ do có chứa “last year” Bước 3 Áp dụng công thức thì quá khứ was/were + P2 => Câu bị động This bridge was built last year by the government. Bị/được trong tiếng Việt thường chuyển sang bị động trong tiếng Anha. Các lỗi sai Mặc dù “bị/được” thường được thêm vào khi dịch từ câu tiếng Anh sang tiếng Việt, nhưng điều ngược lại không đúng với mọi trường hợp. Theo Vu 2009, một số tính từ đuôi “able” hoặc “ible” trong tiếng Anh mang nghĩa “được” khi dịch sang tiếng Anh nhưng thực chất không phải là câu bị động. Ví dụ This kind of mushroom is edible. edible ở đây hiểu là ăn được - không có độcTrong một số trường hợp, “bị/được” thể hiện kết quả hoặc trình bày cảm xúc của người nói nhưng không được dùng là bị động trong tiếng Anh. Ví dụ 1 Hôm qua, tớ bị mất một quyển sách. Câu sai I was lost a book yesterday. Câu đúng I lost a book yesterday. Ví dụ 2Tháng tới, tôi được ghé thăm Trung Quốc. Câu sai I am going to be visited China next month. Câu đúng I am going to visit China next month. b. Giải phápĐể khắc phục các lỗi sai trên, điều quan trọng đó là người học cần hiểu rõ bản chất của câu bị động nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động bởi động từ. Ví dụ I am going to be visited China next month. Trong ví dụ trên, người học có thể nhận thấy đối tượng “I” không chịu tác động từ động từ “visit”, do vậy không thể áp dụng bị động cho câu này. Đơn giản hơn, người học có thể làm một phép thử, nếu sau khi chuyển câu sang bị động, câu ở dạng Chủ ngữ + be P2 + tân ngữ. thì câu này không sử dụng được ở bị động do trong câu bị động tân ngữ đã được chuyển lên làm chủ ngữ. Lưu ý mẹo này chỉ áp dụng được với động từ theo sau bởi 01 tân ngữ. Ví dụ I was lost a book yesterday. Câu trên không thể tồn tại ở bị động do sau động từ vẫn còn tân ngữ “a book”. Tổng kết Như vậy, trong bài viết này, tác giả đã giúp người học phân biệt câu chủ động trong tiếng Anh và tiếng Việt một cách cụ thể về cách dùng và cấu trúc. Ngoài ra, tác giả trình bày một số lỗi sai mà người mới học thường mắc phải khi dùng câu bị động trong tiếng Anh và đề xuất cách khắc phục. Hy vọng rằng bài viết này với những điểm giống và khác từ việc so sánh câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt, người học sẽ hiểu rõ bản chất của loại câu này và tránh được các lỗi sai thường gặp để sử dụng câu bị động trong tiếng Anh hiệu quả hơn.
3 Đáp án bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố dụTôi ăn cái bánh câu chủ động vì chủ từ "tôi" thực hiền hành động "ăn"Cái bánh được ăn bởi tôi câu bị động vì chủ từ "cái bánh" không thực hiện hành động"ăn" mà nó bị "tôi' ăn54Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào chỉ đối tượng của hoạt độngVD Em được mọi người yêu mếnLike và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ LaziBảng xếp hạng thành viên06-2023 05-2023 Yêu thíchLazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước
Câu bị động – Passive Voice là dạng câu ngữ pháp rất quan trọng mà bạn cần phải năm vững nếu muốn chinh phục những đỉnh cao trong môn tiếng Anh. Đây là 1 thể khó mà nhiều bạn gặp khó khăn khi biến đổi câu từ câu chủ động sang câu bị động . Dạng câu này còn rất hay xuất hiện trong các đề thi toeic, ielts.… Chính vì vậy, bạn cần ôn tập kĩ về phần kiến thức này để có kết quả thật tốt . Hiểu được khó khăn của các bạn, hôm nay Tiếng Anh Tốt sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về thể bị động, cấu trúc và cách dùng nhé. Cùng bắt đầu thôi nào ! Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Passive Voice Khái niệm câu bị độngCấu trúc câu bị độngLưu ý chung Câu bị động tương ứng với các thì1. Câu bị động với các thì hiện tại2. Câu bị động với các thì quá khứ3. Câu bị động với các thì tương lai4. Câu bị động với động từ khuyết thiếu5. Ví dụ về câu bị độngCác bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đôngKết thúc bài học Khái niệm câu bị động Câu bị động Passive voice được hiểu là câu nhấn mạnh đến một đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động gây ra sự việc. Trong câu, thì của động từ trong thể bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 trợ động từ PII Chủ ngữ tân ngữ của câu chủ động + dạng động từ theo thì câu chủ động + Động từ chia ở dạng phân từ II Câu chủ động ở thì nào, chúng ta sẽ chia trợ động từ theo thì đó ví dụ thì hiện tại đơn thì chúng ta sẽ có trợ động từ là am,is,are rồi cộng thêm động từ chia ở dạng phân từ II . Ví dụ They buy a phone at Hoang Ha store today. họ mua 1 chiếc điện thoại tại cửa hàng Hoàng Hà hôm nay S1 V 0 ==> A phone is bought at Hoang Ha store today by them 1 chiếc điện thoại được mua tại cửa hàng Hoàng Hà hôm nay bởi họ . Lưu ý by them chúng ta có thể bỏ đi trong câu. S2 a phone tobe is VpII bought Nếu trong câu có 2 tân ngữ phía sau động từ , muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì người ta sẽ đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Thông thường trong câu chủ ngữ hợp lí nhất của câu sẽ là tân ngữ gián tiếp trong câu. Ví dụ Huy gave me a pen = Huy gave a pen to me = I was given a pen by Huy. Lưu ý chung chủ ngữ câu chủ động là they, someone, everyone, people, anyone ….. ==> câu bị động được phép bỏ chủ ngữ đi. Ví dụ They made a cake at home yesterday. Họ đã làm 1 cái bánh tại nhà hôm qua . ==> A cake was made at home yesterday. 1 cái bánh được làm tại nhà hôm qua. 2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thể trực tiếp gây ra hành đồng thì khi chuyển sang bị động ta sẽ sử dụng “by” Ví dụ He is cleaning the house now ==> The house is being cleaned by him . 3. Nếu chủ ngữ gián tiếp gây ra hành động ta sẽ dùng ” with “ Ví dụ A Tv is turned on with a remote. Phải có người dùng điều khiển bật thì TV mới lên hình được. 1. Câu bị động với các thì hiện tại Thì hiện tại Câu chủ động Thể bị động Thì Hiện tại đơn S + Vs,es + O My father sometimes washes clothes. S + tobe + Ved/pII + by Sb/ O Cothes are sometimes washed by my father. Thì Hiện tại tiếp diễn S + tobe+ Ving + O He is fixing a plane. S + tobe + being + Ved/pII + by Sb/ O A plane is being fixed by him. Thì Hiện tại hoàn thành S + have/ has + Ved/pII + O He has washed his bike for 2 hours. S + have/ has + been + Ved/pII + by Sb/ O His bike has been washed by him for 2 hours. 2. Câu bị động với các thì quá khứ Thì quá khứ Câu chủ động Thể bị động Thì Quá khứ đơn S + V2/ed + O My sister bought this clothes in 2019. S + was/ were + Ved/pII + by Sb/ O This clothes were bought by my sister in 2019. Thì Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V-ing + O Yesterday morning he was riding a horse. S + was/ were + being + Ved/pII + by Sb/ O A horse was ridden by him yesterday morning. Thì Quá khứ hoàn thành S + had + Ved/pII + O Linh had cooked dinner before she left. S + had + been + Ved/PII + by Sb/ O Dinner had been cooked by Linh before she left. 3. Câu bị động với các thì tương lai Thì tương lai Câu chủ động Thể bị động Tương lai đơn S + will+ Vnt + O I will fix a bike. S + will+ be + Ved/pII + by Sb/ O A bike will be fixed by me . Tương lai hoàn thành S + will +have + Ved/pII + O They will have finished this picture by the end of tomorrow. S + will+ have + been + Ved/pII + by Sb/ O This picture will have been finished by the end of tomorrow. 4. Câu bị động với động từ khuyết thiếu Với động từ khuyết thiếu, cấu trúc thể bị động có 1 chút khác biệt nhé các bạn Câu chủ động S + động từ khuyết thiếu + Vnt + 0 Câu bị động S + động từ khuyết thiếu + be + Ved/pII + by sb/O Ví dụ This letter must be written before Tet. Bức thi này phải được viết trước Tết. Dạng đặc biệt bạn cần lưu ý về câu có động từ Need Need + V-ing = Need + tobe + Ved/pII 5. Ví dụ về câu bị động Sau đây, Tiếng Anh Tốt sẽ lấy ví dụ về cách chuyển từ thể chủ động sang bị động đối với 12 thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “make” làm, điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn cụ thể hơn về câu bị động. Dạng thì Câu chủ động Câu bị động Dạng nguyên thể Make làm Made Dạng To + Vnt To make To be made Dạng V-ing Making Being Made Dạng V3/V-ed Made Thì hiện tại đơn Make Am/is/are made Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are make Am/is/are being made Thì hiện tại hoàn thành Have/has make Have/has been made Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been making Have/has been being made Thì quá khứ đơn made Was/ were made Quá thứ tiếp diễn Was/were making Was/were being made Quá khứ hoàn thành Had made Had been made Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been making Had been being made Tương lai đơn Will make Will be made Tương lai tiếp diễn Will be making Will be being made Tương lai hoàn thành Will have made Will have been made Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been making Will have been being made Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Bạn cần xác định tân ngữ ở câu chủ động sau đó chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense ở trong câu chủ động rồi bạn chuyển động từ đó về thể bị động Trợ động từ chia theo thì và động từ chia ở dạng phân từ 2 . Bước 3 Bạn cần chuyển chủ ngữ trong câu chủ động về làm tân ngữ trong câu bị động và thêm ” by ” đằng trước tân ngữ. Những chủ ngữ mà không xác định được ta có thể bỏ không cần viết vào như là by them, by someone, by people…. cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động Ví dụ My brother waters this tree every evening. ==>This tree is watered by my brother every evening. Linh invited Doan to her birthday party yesterday. ==> Doan was invited to Linh’s birthday party yesterday. Xem thêm câu điều kiện trong tiếng anh Kết thúc bài học Trên đây đã là toàn bộ kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Tốt đã truyền tải cho các bạn . Nói chung, kiến thức về thể bị động là khó, do bạn cần ghi nhớ về cấu trúc các thì cũng như cách chuyển sang thể bị động. Vì vậy, bạn cần làm nhiều bài tập và ghi nhớ cấu và cách dùng thể bị động nhé. Chúc các bạn học tập tốt và có kết quả cao. Follow Fanpge Tiếng Anh Tốt để có thêm kiến thức về môn tiếng Anh bạn nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề Thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2021 Có File PDF tải về TOEIC là gì? Những thông tin cần biết về KÌ THI TOEIC Cách chia động từ trong tiếng Anh dễ hiểu nhất Get by là gì ? Cấu trúc ngữ pháp get by trong tiếng anh bạn cần biết Sau After là gì? Cấu trúc After bạn cần nắm vững
Xuất bản 13/11/2020 - Cập nhật 28/04/2023 - Tác giả Giang Câu HỏiCách phân loại câu bị động trong tiếng Việt dựa trên cơ sở nào?Đáp án và lời giảiđáp án đúng DCâu bị động trong tiếng Việt là câu có chủ ngữ chỉ người hoặc vật được hoạt động của người hoặc vật khác hướng vào; câu bị động trong tiếng Việt thường thêm “bị/được” trước động từ chính. Khái niệm Câu bị động là dạng câu có chủ ngữ là chỉ người hoặc vật được hoạt động của người hoặc vật khác hướng vào.
trong các câu sau câu nào là câu bị động