toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng

Phương trình là một chủ đề thường gặp trong các đề thi toán tuyển sinh lớp 10. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin giới thiệu đến các bạn dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tích của chúng. Đây là 1 dạng ứng dụng của định lý Viet trong phương trình bậc 2 một ẩn. Học tốt môn toán lớp 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết kèm phương pháp giải nhanh với đủ các mức độ từ cơ bản tới nâng cao. Nhân một số với một tổng. Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của Bài 52. Tính chất kết hợp của phép nhân; Bài 53. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0; Bài 54. Đề - xi - mét vuông; Bài 55. Mét vuông; Bài 56. Nhân một số với một tổng; Bài 57. Nhân một số với một hiệu; Bài 58. Luyện tập - VBT Toán 4; Bài 59. Nhân số có hai chữ số; Bài Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Toán 8 bài 6 tập 1 chương 1. (Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để tách số và tính nhanh) 2. Bình phương của một hiệu Toán lớp 10; Toán lớp 9; Toán lớp 8; Toán lớp 7 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn Số thập phân Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Thời gian Biết đơn vị giây, thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ Phép cộng - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. materi ips kelas 1 sd semester 2. Kiến thức cần nhớ Tìm và tính giá trị của hai biểu thức 4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5 Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 32 4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Hướng dẫn giải Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Bài 2 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6 b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62; 135 × 8 + 135 × 2 Hướng dẫn giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 360 + 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 1656 b 5 × 38 + 5 × 62 =? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500 + 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Bài 3 Tính và so sánh giá tri của biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 4 × 5 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Hướng dẫn giải Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32 3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 4 × 5. Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau. Bài 4 Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 x 11 = 36 x 10 +1 = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 a 26 x 11 b 213 x 11 35 x 101 123 x 101 Hướng dẫn giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. a 26 x 11 = 26 x 10 + 1 = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x 100 + 1 = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 x 11 = 213 x 10 +1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 123 x 101 = 123 x 100 + 1 = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12423 Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé 1. 2 cách làm bài toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 Kết luận 2. Bài tập vận dụng Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Lời giải Bài 1 a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Chiều rộng bằng \\Large\dfrac{3}{4}\ chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện có đáp án Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi Để học tốt toán lớp 4 nhân một số với một tổng, các em cần ghi nhớ công thức chăm chỉ làm bài tập, tính toán nhanh và chính xác. Phụ huynh cùng con theo dõi để cập nhật thêm những kiến thức hay và bổ ích nhé!

toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng