toán tử logic trong c
Toán tử so sánh. Toán tử so sánh sử dụng trong các biểu thức về logic để so sánh bằng nhau, khác nhau. Nó trả về giá trị true false. JavaScript có một số toán tử so sánh, ví dụ so sánh bằng: ==. var num = 10; // num == 8 will return false. Bảng toán tử so sánh. Toán tử.
Toán tử Logic; Toán tử 3 Ngôi (Ternary) Toán tử gán; Thứ tự ưu tiên các loại toán tử trong Java. Có rất nhiều loại toán tử trong Java cũng như các ngôn ngữ lập trình khác. Vậy nên, khi sử dụng chung cùng với nhau chúng cần phải tuân theo thứ tự ưu tiên nhất định.
Trong bài đăng trước (xem ở đây), tôi đã đặt câu hỏi lỗ hổng trên là do đâu. Chẳng qua là là do nét vẽ hơi dày nên gây ra ảo giác. 5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,18,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,356,Giáo trình
Toán tử quan hệ được thực hiện bằng cách so sánh giữa các toán hạng với nhau. Chúng cho ta biết liệu một toán hạng lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng. Hay nói cách khác toán tử này so sánh các giá trị ở hai bên và quyết định mối quan hệ giữa chúng. Giả sử biến a là 10 và biến b là 20 thì ta có ví dụ sau: Toán tử gán trong Python
Toán tử C ++ Một toán tử chỉ đơn giản là một biểu tượng được sử dụng để thực hiện các hoạt động. Có thể có nhiều loại hoạt động như số học, logic, bitwise, v.v. Có các loại toán tử sau để thực hiện các loại hoạt động khác nhau trong ngôn ngữ C. Arithmetic
materi ips kelas 1 sd semester 2. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số toán tử thường gặp trong C như Toán tử số học, toán tử quan hệ, toán tử logic, và toán tử gán. Nói về toán tử thì hầu như ngôn ngữ lập trình nào cũng có, và ý nghĩa sử dụng cũng giống nhau. Chỉ có điều mỗi ngôn ngữ sẽ có một cú pháp riêng nên có thể cách biểu diễn sẽ khác. Tuy nhiên, hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện nay đều có cú pháp sử dụng các toán tử giống nhau lên đến 90%. 1. Toán tử số học trong C Một toán tử số học thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia, trên các giá trị số hằng số và biến. Toán tử Ý nghĩa + Phép cộng – Phép trừ * Phép nhân / Phép chia % Phép chia lấy dư Những toán tử này tương đối dễ, chỉ có toán từ % là đặc biệt, nó sẽ lấy kết quả là phần dư của phép chia. Ví dụ 4 % 3 = 1 tại vì 4 chia cho 3 sẽ dư 1. Xem ví dụ dưới đây // Working of arithmetic operators include int main { int a = 9,b = 4, c; c = a+b; printf"a+b = %d \n",c; c = a-b; printf"a-b = %d \n",c; c = a*b; printf"a*b = %d \n",c; c = a/b; printf"a/b = %d \n",c; c = a%b; printf"Chia lay du = %d \n",c; return 0; } Kết quả a+b = 13 a-b = 5 a*b = 36 a/b = 2 Chia lay du =1 2. Toán tử tăng giảm 1 đơn vị trong C Trong C cho phép bạn tăng giá trị của biến lên 1 bằng phép ++, giảm xuống 1 đơn vị bằng phép -. Xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé. include int main { int a = 10, b = 100; float c = d = printf"++a = %d \n", ++a; printf"-b = %d \n", -b; printf"++c = %f \n", ++c; printf"-d = %f \n", -d; return 0; } Kết quả ++a = 11 -b = 99 ++c = ++d = Ngoài ra bạn có thể đặt toán tử này phía sau biến cũng được, tức là a- hoặc a++. Sự khác nhau giữa hai cách đặt này là như sau Nếu bạn đặt toán tử ở phía trước thì trình biên dịch sẽ ưu tiên chạy toán tử này trước, tức là giá trị sẽ tăng / giảm trước khi thực hiện các phép khác. Nếu đặt phía sau thì nó sẽ tính các phép toán khác rồi mới tăng / giảm cho biến. Ví dụ int a = 12; int b; b = ++a; // b = 13 b = a++; // b = 12 3. Toán tử gán trong C Toán tử gán dùng để gán / thay đổi giá trị cho biến. Trong C có tổng cộng 6 toán tử gán thường sử dụng nhất, đó là Toán tử Ví dụ Tương đương = a = b a = b += a += b a = a+b -= a -= b a = a-b *= a *= b a = a*b /= a /= b a = a/b %= a %= b a = a%b Khi bạn sử dụng các toán tử số học kèm với toán tử bằng thì đồng nghĩa với việc ghi tắt ở cột tương đương trong bảng trên. Ví dụ include int main { int a = 5, c; c = a; // c is 5 printf"c = %d\n", c; c += a; // c is 10 printf"c = %d\n", c; c -= a; // c is 5 printf"c = %d\n", c; c *= a; // c is 25 printf"c = %d\n", c; c /= a; // c is 5 printf"c = %d\n", c; c %= a; // c = 0 printf"c = %d\n", c; return 0; } Kết quả c = 5 c = 10 c = 5 c = 25 c = 5 c = 0 Đây là những toán tử được sử dụng rất thường xuyên trong lập trình C. 4. Toán tử quan hệ trong C Toán tử quan hệ dùng để trả về mối quan hệ giữa hai biểu thức hoặc hai toán hạng. Kết quả trả về của nó là TRUE hoặc FALSE. TRUE đồng nghĩa với 1 FALSE đồng nghĩa với 0 Đây là toán tử khá quan trọng bởi nó được dùng để kiểm tra tính logic của bài toán, kể cả trong thực tế hay lúc học đều đụng đến nó khá nhiều. Sau đây là bảng danh sách các toán tử quan hệ trong ngôn ngữ C. Toán tử Ý nghĩa Ví dụ == So sánh bằng 5 == 3 trả về 0 > So sánh lớn hơn 5 > 3 trả về 1 = Lớn hơn hoặc bằng 5 >= 3 trả về 1 int main { int a = 5, b = 5, c = 10; printf"%d == %d is %d \n", a, b, a == b; printf"%d == %d is %d \n", a, c, a == c; printf"%d > %d is %d \n", a, b, a > b; printf"%d > %d is %d \n", a, c, a > c; printf"%d = %d is %d \n", a, b, a >= b; printf"%d >= %d is %d \n", a, c, a >= c; printf"%d 5 is 0 5 > 10 is 0 5 = 5 is 1 5 >= 10 is 0 5 int main { int a = 5, b = 5, c = 10, result; result = a == b && c > b; printf"a == b && c > b is %d \n", result; result = a == b && c b is 1 a == b && c < b is 0 a == b c < b is 1 a != b c < b is 0 !a != b is 1 !a == b is 0 Trên là 5 loại toán tử được được sử dụng nhiều nhất khi làm việc với ngôn ngữ lập trình C. Bạn hãy thử chạy các ví dụ, thay giá trị cho các biến để hiểu rõ ý nghĩa của từng toán tử nhé. Sau khi học xong bài này là ta có thể học những kiến thức cao hơn đó chính là các lệnh rẻ nhánh và vòng lặp. Hẹn gặp lại bạn ở chương kế tiếp nhé.
Những toán tử này được áp dụng cho kiểu luận lý bool. Kết quả của toán tử logic trả về true 1 hoặc false 0. Các toán tử logic là AND &&, OR , NOT !.Toán tử AND &&Gọi là toán tử “và”. Nếu cả hai toán hạng đều có giá trị true thì kết quả là true. Những trường hợp khác kết quả là && btruetruetruetruefalsefalsefalsetruefalsefalsefalsefalseToán tử OR Gọi là toán tử “hoặc”. Chỉ cần một toán hạng có giá trị true thì kết quả là true. Nếu cả hai toán hạng là false thì kết quả mới là btruetruetruetruefalsetruefalsetruetruefalsefalsefalseToán tử NOT !Gọi là toán tử “phủ định”. Sử dụng để đảo ngược lại trạng thái logic của toán hạng đó. Nếu toán hạng là true thì phủ định của nó sẽ là false. Nếu toán hạng là false thì phủ định của nó sẽ là trình minh họa toán tử logicinclude using namespace std; int main { int a = 5, b = 5, c = 10, result; result = a == b && c > b; cout b is " b is 1 a == b && c >Dịch phải chuỗi bitKiểu sốa >> 2Toán tử ANDABA & B000010100111Toán tử AND trả về giá trị 1 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 1. Ví dụA 0000 1100 B 0101 0101 C = A & B 0000 0100 Toán tử ORABA B000011101111Toán tử OR trả về giá trị 0 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 0. Ví dụA 0000 1100 B 0101 0101 C = A B 0101 1101 Toán tử XORABA ^ B000011101110Toán tử XOR trả về giá trị 0 nếu cả hai toán hạng có cùng giá trị, cùng giá trị 1 hoặc cùng giá trị 0. Ví dụA 0000 1100 B 0101 0101 C = A ^ B 0101 1001 Toán tử NOTA~A0110Toán tử NOT đảo bit 1 thành 0 và ngược lại. Ví dụA 0000 1100 B = ~A 1111 0011 Toán tử dịch trái và toán tử dịch phảiTrong dịch chuyển số học, các bit được dịch chuyển ra khỏi bit đầu hoặc bit đuôi sẽ bị loại bỏ. Trong phép dịch chuyển số học về bên trái, các số 0 được dịch chuyển vào bên phải. Trong phép dịch chuyển số học bên phải, bit thể hiện dấu được thêm vào bên trái, do đó dấu của số được giữ tử dịch bitt phảiToán tử dịch bit tráiVí dụint a=23; a>1; /*Dịch chuyển phải 10010111 số thập phân -105 =11001011 số thập phân -53*/ int c=23; c using namespace std; int main { int a = 5, c; c = a; // c is 5 cout<<"c = "< toán tử logic trong c